"Kiến thức của bạn - Niềm vui chung của chúng tôi - Nụ cười của bệnh nhân"

18 thg 7, 2013

Các thang điểm thiết yếu sử dụng trong thực hành lâm sàng: Thần kinh

Bastian M., M.D. Seidel, Stefan, M.D. Gruene, Michael, M.D., Ph.D. Borte
Medical Classifications Pocket
Borm Bruckmeier Publishing LLC; 1 edition (December 31, 2005)
Người dịch: Lương Quốc Chính


Trong thực hành lâm sàng, người thầy thuốc phải thường xuyên đối mặt với những khó khăn trong việc đánh giá người bệnh. Các thang điểm giúp đánh giá, chẩn đoán và phân loại người bệnh càng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong việc thực hành lâm sàng, nó được coi như một cẩm nang thực hành giúp cho các bác sĩ lâm sàng đánh giá bệnh nhân nhanh chóng, hiệu quả để kịp thời có các biện pháp xử trí tốt nhất cho người bệnh, góp phần quan trọng nâng cao chất lượng chuyên môn, làm tăng khả năng cứu chữa người bệnh.

Sử dụng các thang điểm, bảng điểm đã trở thành một tiêu chuẩn lâm sàng ở hầu hết các quốc gia, nó mang tính chất quốc tế và toàn cầu hóa cao, nhưng đáng buồn là nó vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức trong thực hành lâm sàng ở nhiều cơ sở y tế Việt Nam và chúng ta cũng rất thiếu những tài liệu về hướng dẫn đánh giá người bệnh thông qua những thang điểm, bảng điểm. Cuốn sách "Các thang điểm thiết yếu sử dụng trong thực hành lâm sàng" từ nguyên bản "Medical classsifications" của tác giả Seidel, Gruene và Brote đã đáp ứng được yêu cầu đó. Đây cũng là 1 số ít các đầu sách có được bản quyền chuyển ngữ sang tiếng Việt của nhà xuất bản Bruckmeier Publishing.



9.1. Chức năng cơ, các phản xạ (Muscle Function, Reflexes)

9.1.1. Phân loại sức mạnh cơ, Hội đồng nghiên cứu y học (Muscle Strength Grading, Medical Research Council)


9.1.2. Co cứng cơ, Thang điểm sửa đổi của Ashworth (Muscle Spasticity, Modified Ashworth Scale)

Tham khảo: RW Bohannon et al.: Interrater reliability of a modified Ashworth scale of muscle spasticity. Phys Ther 1987; 67: 206-207

9.1.3. Các phản xạ, phân loại lâm sàng (Reflexes, Clinical Grading)


9.2. Run (Tremor)9.2.1. Run thực sự, thang điểm độ nặng (Essential Tremor, Severity Scale)


9.2.2. Asterixis (Flapping Tremor), Grading

Tham khảo: HO Conn: Asterixis in non-hepatic disorders. Am J Med 1960; 29: 647-661

9.3. Hôn mê (Coma)9.3.1. Thang điểm hôn mê của Glasgow (cho người lớn) (Glasgow Coma Scores _ GCS (Adults))
Một vài trung tâm đánh giá độ hôn mê theo thang điểm hôn mê Glasgow với mức điểm tối đa là 14 (không phải 15), bỏ qua “Rụt lại khi đau”.
Tham khảo: G Teasdale et al.: Assessment of coma and impaired consciousness: a practical scale. Lancet 1974; 2: 81-849.3.2. Các mức độ hôn mê (Coma Grades)



9.4. Thiếu máu não cục bộ (Cerebral Ischemia)9.4.1. Thiếu máu não cục bộ (Các giai đoạn) (Cerebral Ischemia (Stages))

9.4.2. Thang điểm đột quỵ của Viện Sức Khỏe Quốc Gia sửa đổi (Modified National Institute of Health Stroke Scale _ NIHSS)

Thang điểm đột quỵ của NIH là thang điểm được sử dụng rộng rãi nhất để đánh giá cấu trúc của bệnh nhân đột quỵ. Điểm khi vào viện trong vòng 3 giờ đầu sau đột quỵ tương quan với hậu quả đột quỵ.
Tham khảo: LB Goldstein et al.: Reliability of the National Institute of Health Stroke Scale. Extension to non-neurologists in the context of a clinical trial. Stroke 1997; 28: 307-3109.4.3. Thang điểm CHADS2 (Nguy cơ đột quỵ với bệnh nhân có huyết khối tâm nhĩ) (CHADS2 Score (Stroke Risk for Patients with AF))
Nguy cơ thấp: 0 điểm, nguy cơ trung bình: 1 – 2 điểm, nguy cơ cao: > 3 điểm

Tham khảo: BF Gage et al.: Validation of clinical classification schemes for predicting stroke: results from the National Registry of Atrial Fibrillation. JAMA 2001; 285: 2864-2870

9.4.4. Thang điểm dự báo đột quỵ lớn hoặc tử vong ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua hoặc đột quỵ nhỏ (Score for Predicting Major Stroke or Death in Patient with TIA or Minor Stroke)
Tham khảo: WN Kernan et al.: A prognostic system for transient ischemia or minor stroke. Ann Intern Med 1991; 114: 552-5579.4.5. Thang điểm đột quỵ Siriraj (Siriraj Stroke Score)
Tham khảo: N Poungvarin et al.: Siriraj stroke score and validation study to distinguish supratentorial intracerebral hemorrhage from infarction. BMJ 1991; 302: 1565-1567

9.4.6. Thang điểm mới xuất huyết trong não cho việc đánh giá bệnh nhân đột quỵ có biến chứng xuất huyết trong não (The New ICH Score for Evaluating a Patient with a Stroke Complicated by Intracerebral Hemorrhage)

Tham khảo: RT Cheung et al.: Use of the original,modified, or new intracerebral hemorrhage score to predict mortality and morbidity after intracerebral hemorrhage. Shoke 2003; 34: 1717-1722
9.4.7. Thang điểm 3 tiêu chuẩn của NINDS trong dự báo hồi phục đột quỵ (NINDS 3-Item Scale for Prediction of Stroke Recovery)
Độ nhậy 77%, độ đặc hiệu 88%
Tham khảo: AE Baird et al.: A three-item scale for the early prediction of shoke recovery. Lancet 2001; 357: 2095-20999.4.8. Thang điểm Rankin sửa đổi (Modified Rankin Scale)
Tham khảo: R Bonita et al.: Recovery of motor function after stroke. Stroke 1988; 19: 1497-1500
9.4.9. Thang điểm kết cục của Glasgow (GOS) (Glasgow Outcome Scale (GOS))
Thang điểm kết cục của Glasgow tập trung vào việc tổn thương ảnh hưởng tới chức năng trong các phạm vi khác nhau của cuộc sống như thế nào thay vì sự khuyết thiếu.
Tham khảo: B. Jennett et al.: Assessment of outcome after severe brain damage. A practical scale. Lancet 1975; 1: 480-484

9.4.10. Thang điểm kết cục của Glasgow – Mở rộng (Glasgow Outcome Scale – Extended (GOS-E)
Thang điểm kết cục của Glasgow – Mở rộng có độ nhậy hơn so với thang điểm kết cục của Glasgow lần đầu trong hoạt động chức năng.
Tham khảo: HS Levin et al.: Validity and sensitivity to change of the extended Glasgow Outcome Scale in mild to moderate traumatic brain injury. J Neurotrauma 2001; 18: 575-5849.4.11. Thang điểm đột quỵ của Allen (Allen Stroke Score)

Tham khảo: CM Allen: Clinical diagnosis of acute stroke syndrome. QJ Med 1983; 52: 515-523

9.4.12. Nguy cơ đột quỵ gần ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (Short-Term Risk of Stroke in Patients with TIA)
Tham khảo: SC Johnston et al.: Short-term prognosis after emergency department diagnosis of TIA. JAMA 2000; 284: 2901-2906


9.5. Xuất huyết trong não (Intracerebral Hemorrhage)9.5.1. Thang điểm phân loại xuất huyết trong não (ICH) (Intracerebral Hemorrhage Grading Scale (ICH))

Tham khảo: JC Hemphill et al.: The ICH Score: a simple, reliable grading scale for intracerebral hemorrhage. Stroke 2001; 32: 891-897

9.5.2. Mức độ nặng của xuất huyết dưới nhện (Hunt và Hes) Severity of Subarachnoid Hemorrhage (Hunt and Hess)
Tham khảo: WE Hunt, RM Hess: Surgical risk as related to time of intervention in the repair of intracranial aneurysms. J Neurosurg 1968; 28: 14-209.5.3. Hệ thống phân loại xuất huyết dưới nhện của Liên đoàn các hội phẫu thuật thần kinh thế giới (World Federation of Neurosurgical Societies Grading System for Subarachnoid Hemorrhage)
Tham khảo: GM Teasdale et al.: A universal subarachnoid hemorrhage scale: report of a committee of the World Federation of Neurosurgical Societies. J Neurol Neurosurg Psychiatry 1988; 51: 1457
9.5.4. Phân loại xuất huyết dưới nhện trên hình ảnh phim cắt lớp vi tính sọ não (Grading of Subarachnoid Hemorrhage Using CT)

Tham khảo: CM Fisher et al.: Relation of cerebral vasospasm to subarachnoid hemorrhage visualized by computerized tomographic scanning. Neurosurgery 1980; 6: 1-9
9.5.5. Thang điểm phân loại trong đánh giá tình trạng thần kinh ở bệnh nhân tụ máu dưới màng cứng (Grading Scale for Evaluating the Neurologic Status in Patients with Subdural Hematoma)
Tham khảo: MB Bender et al.: Neurosurgical treatment of subdual hematomas. Arch Neurol 1974; 31: 73-79

9.6. Đau nửa đầu (Migraine)9.6.1. Đau nửa đầu thoáng qua, tiêu chuẩn chẩn đoán (Migraine WITH Aura, Diagnostic Criteria)
Để chẩn đoán: Cần có 1 tiêu chuẩn nhóm A, 1 tiêu chuẩn nhóm B, 2 tiêu chuẩn nhóm C, 1 tiêu chuẩn nhóm D và 1 tiêu chuẩn nhóm E.
Tham khảo: The Internat. Classification of Headache Disorders: 2nd edition. Headache Classification Subcommittee of the International Headache Society. Cephalgia 2004; 24 (Suppl 1): 9-1609.6.2. Đau nửa đầu không thoáng qua, tiêu chuẩn chẩn đoán (Migraine WITHOUT Aura, Diagnostic Criteria)
Để chẩn đoán: Cần có 1 tiêu chuẩn A, 1 tiêu chuẩn B, 2 tiêu chuẩn C và 1 tiêu chuẩn D.
Tham khảo: The Internat. Classification of Headache Disorders: 2nd edition. Headache Classification Subcommittee of the International Headache Society. Cephalgia 2004; 24 (Suppl 1): 9-160

9.7. Bệnh xơ cứng lan tỏa (Multiple Sclerosis)9.7.1. Bệnh xơ cứng lan tỏa, tiêu chuẩn chẩn đoán (Multiple Sclerosis, Diagnostic Criteria)
Chắc chắn là xơ cứng lan tỏa:
 Có đủ cả 6 tiêu chuẩn
Có thể là xơ cứng lan tỏa: Có đủ cả 6 tiêu chuẩn nhưng:
(a) chỉ có một bất thường khách quan mặc dù có hai đợt tiến triển có triệu chứng hoặc
(b) chỉ có một đợt tiến triển có triệu chứng mặc dù có ít nhất hai bất thường khách quan.
Nguy cơ xơ cứng lan tỏa: Có đủ cả 6 tiêu chuẩn nhưng chỉ có một đợt tiến triển có triệu chứng cộng với một bất thường khách quan.

9.7.2. Thang điểm hệ thống chức năng (FS) cho xơ cứng lan tỏa của Kurtzke (Kurtzke Functional Systems Score (FS) for MSP)

9.7.3. Thang điểm tình trạng tàn tật mở rộng trong xơ cứng rải rác của Kurtzke (Kurtzke Expanded Disability Status Score (EDSS) for MS)


Tham khảo: JF Kurtzke: Rating neurologic impairment in multiple sclerosis: an expanded disability status scale (EDSS). Neurology 1983; 33: 1444-1452

9.8 Bệnh đa rễ dây thần kinh do đái tháo đường (Diabetic Polyneuropathy)9.8.1. Bệnh đa rễ dây thần kinh do đái tháo đường, Bài kiểm tra sàng lọc của Vương Quốc Anh (Diabetic Polyneuropathy, United Kingdom Screen Test)

Thang điểm triệu chứng:


Thang điểm biểu hiện trong thăm khám lâm sàng (thang điểm dấu hiệu):

Bệnh lý thần kinh ngoại vi xuất hiện nếu có các dấu hiệu trung bình hoặc nặng (≥ 6 điểm) ngay cả khi không có triệu chứng hoặc nếu có tối thiểu các dấu hiệu nhẹ (≥ 3 điểm) khi xuất hiện các triệu chứng nhẹ (≥ 5 điểm). Thang điểm dấu hiệu thần kinh đạt ít nhất 8 điểm cho biết rằng chân của bệnh nhân có nguy cơ loét cao.
Tham khảo: MJ Young et at.: A multicentre study of the prevalence of diabetic peripheral neuropathy in the United Kingdom hospital clinic population. Diabetologia 1993; 35: 150-1549.8.2. Thang điểm sàng lọc bệnh lý thần kinh do đái tháo đường của Michigan (Michigan Diabetic Neuropathy Screen Score)
Thang điểm > 2 cho thấy bệnh lý thần kinh với độ nhậy bằng 95% và độ đặc hiệu bằng 80%
Tham khảo: EL Feldman et al.: A practice two-step quantitative clinical and electrophysiologic assessment for the diagnosis and staging of diabetic neuropathy. Diabetic Care 1994; 17: 1281-12899.8.3. Thang điểm bệnh lý thần kinh do đái tháo đường của Michigan (Michigan Diabetic Neuropathy Score)
Tham khảo: EL Feldman et al.: Apractical two-step quantitative clinical and electrophysiological assessment for the diagnosis and staging of diabetic neuropathy. Diabetes Care 1994; 17: 1281-1289

9.9. Đau dây thần kinh (Neuralgia)9.9.1. Hệ thống tính điểm nguy cơ đau dây thần kinh sau nhiễm Herpes ở bệnh nhân bị bệnh Zona (Scoring System for Postherpetic Neuralgia Risk in Patients with Herpes Zoster)
Tham khảo: W Meister et al.: A prognostic score for postherpetic neuralgia in ambulatory patients. Infection 1998; 26: 359-363

9.10. Dây thần kinh mặt (Facial Nerve)9.10.1. Hệ thống phân loại dây thần kinh mặt của House-Brackmann (House-Brackmann Facial Nerve Grading System)



Tham khảo: JW House, DE Brackmann: Facial nerve grading system. Otolaryngol Head Neck Surg 1985; 93: 146-147

9.11. Các vấn đề khác (Miscellaneous)9.11.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh u xơ thần kinh (Diagnostic Criteria for Neurofibromatosis)

Bệnh u xơ thần kinh loại 1 (bệnh von Recklinghausen) (Neurofibromatosis Type 1 (von Recklinghausen’s disease)):
Khi có 2 trong các tiêu chuẩn sau:
● Six or more cafe-au-lait macules > 5 mm (trước tuổi dậy thì) hoặc > 15 mm (sau tuổi dậy thì)
● Có ít nhất hai u xơ thần kinh của bất cứ loại nào hoặc một đám rối
● Xạm da ở vùng nách hoặc bẹn
● Có ít nhất hai bướu Lisch
● Thương tổn xương đặc biệt điển hình của u xơ thần kinh loại 1, ví dụ loạn sản xương bướm
● Mức độ thứ nhất có liên quan với u xơ thần kinh loại 1 y theo tiêu chuẩn phía trên
Bệnh u xơ thần kinh loại 2 (Neurofibromatosis Type 1):
Khi có một trong các tiêu chuẩn sau:
● U Schwann tiền đình hai bên được thấy trên MRI và CT
● Mức độ thứ nhất có liên quan với u xơ thần kinh loại 2 và một trong hai tiêu chuẩn sau:
a) U Schwann một bên
b) Một trong các tiêu chuẩn sau:
- U xơ thần kinh
- U màng não
- U thần kinh đệm
- U Schwann
- Đục thủy tinh thể ở tuổi vị thành niên (bệnh u xơ thần kinh loại 2)

9.11.2. Nhược cơ, phân loại lâm sàng (Myasthenia Gravis, Clinical Classification (MGFA))

Tham khảo: A Jaretzki 3rd et al.: Myasthenia gravis: recommendation for clinical research standards. Task Force of the Medical Scientific Advisory Board of the Myasthenia Foundation of America. Ann Thorac Surg 2000; 70: 327-3349.11.3. Tổn thương thần kinh ngoại vi, Phân loại (Sunderland 1978) (Peripheral Nerve Injuries, Grading (Sunderland 1978))


9.11.4. Hội chứng ống cổ tay, giai đoạn lâm sang (Gerl và Fuchs 1972) (Carpal Tunnel Syndrome, Clinical Stages (Gerl and Fuchs 1972)
Tham khảo: M Muller. Chirurgie. 1996/97. 3rd. Edition. Medizinische Verlags-und Informationsdienste9.11.5. Thang điểm thực hiện lệnh cho bệnh nhân có bệnh lý đa rễ thần kinh (Performance Score for Patients with Polyneuropathy)
Thang điểm này có thể được sử dụng cho bệnh nhân có bệnh đa rễ dây thần kinh cấp hoặc mạn tính
Tham khảo: RA Hughes et al.: Controlled trial prednisolone in acute polyneuropathy. Lancet 1978; 2: 750-7539.11.6. Chấn động, Phân loại (Hội Y Học Colorado) (Concussion, Grading (Colorado Medical Society))



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

NHẬN XÉT VI PHẠM QUY ĐỊNH CỦA WEBSITE
1.Viết bằng chữ Tiếng Việt KHÔNG có dấu
2.Viết những lời thô tục đả kích
3.Có nội dung phản động

*LƯU Ý:Các nhận xét vi phạm sẽ bị xoá
Xin chân thành cảm ơn các ý kiến nhận xét quý báu của Đọc giả

NỘI TRÚ - CAO HỌC - CKI,CKII,TS

1. Thông tin tuyển sinh
2. Kinh nghiệm ôn thi
3. Đề cương ôn thi
4. Ngân hàng đề thi
5. Tài liệu chuyên đề ôn thi
- Giải phẩu, Sinh lý học, Hóa sinh, Di truyền học
- Chuyên khoa lẻ

MEDICAL ENGLISH

1. Học qua Video Youtube
2. Loạt sách Medical English
3. Phương pháp Effortless English
4. Phương pháp học tiếng anh Pimsleur
5. Phương pháp học Phạm Quốc Hưng
6. Phương pháp Crazy English
7. Kho sách học English
8. Kinh nghiệm học English

SERIES BOOK - VIDEO MEDICAL

1. Series : Harrison, Oxford, Washington, Netter
2. Attlas medicine :
3. Video học online: ECG , EGG

PHẦN MỀM HỖ TRỢ

1. Phần mềm tiện ích đọc ebook
2. Phần mềm tiện ích đọc file
3. Phần mềm y học

Kỹ năng mềm

1. Loạt bài về TonyBuzan
2. Sơ đồ tư duy
3. Phương pháp học
4. Thiền định
5. Hạt giống tâm hồn